Bảng giá chi tiết thang máy Mitsubishi nhập khẩu 2019
Thang máy Mitsubishi - thương hiệu thang máy đến từ Nhật Bản hiện được ưa chuộng sử dụng nhất tại Việt Nam. Các sản phẩm thang máy của Mitsubishi rất đa dạng về tải trọng, mục đích sử dụng. Thông tin về bảng giá thang máy Mitsubishi được nhiều người đặc biệt quan tâm sẽ được giới thiệu chi tiết ngay sau đây.
Hành trình an toàn, thoải mái với thang máy Mitsubishi
1. Bảng giá thang máy Mitsubishi mới nhất 2019
Thang máy Mitsubishi cung cấp nhiều sản phẩm đa dạng cho cả không gian gia đình hay các địa điểm khác như chung cư, tòa nhà văn phòng, thang máy chở hàng,... Thông số của các loại thang máy Mitsubishi như sau:
Loại thang |
Đặc điểm |
Tải trọng (kg) |
Số người |
Tốc độ (m/giây) |
Điểm dừng tối đa |
Hành trình tối đa |
Giá |
NexWay High Speed |
Tải khách/tốc độ cao/có phòng máy |
750-3000 |
10-46 |
2.0-10.0 |
64 |
250 |
|
NexWay-S Package R |
Tải khách Có phòng máy |
1000-1350 |
13-18 |
3.5-4.0 |
64 |
180 |
|
NEXIEZ-MR |
Tải khách Có phòng máy |
450-1600 |
6-24 |
1.0-2.5 |
36 |
120 |
|
NEXIEZ-MR Hospital |
Tải khách Có phòng máy |
750, 1000 |
11-15 |
1.0-1.75 |
30 |
90 |
|
NEXIEZ-MRL |
Tải khách Không phòng máy |
450-1600 |
6-21 |
1.0-2.5 |
30 |
80 |
|
NexWay-S [Series-IP/AP Version2 and Series-IP] |
Tải khách Phòng máy nhỏ gọn |
825-2500 |
11-33 |
0.75-3.0 |
50 |
150 |
|
ELENESSA [Series-IP Version2] |
Tải khách Không phòng máy |
1800-2500 |
24-33 |
1.0-1.75 |
22 |
60 |
Liên hệ |
NEXIEZ S |
Tải khách Không phòng máy |
320-450 |
4-6 |
1 |
10 |
30 |
Liên hệ |
Home Elevators [Series-SVC/SED] |
Tải khách Không phòng máy |
200-300 |
3-4 |
0.33 |
5 |
13 |
Liên hệ |
GFC-L3 |
Tải hàng |
750-2500 |
- |
0.75-1.75 |
30 |
80 |
Liên hệ |
GFC-L2 |
Tải hàng |
3000-5000 |
- |
0.5-1.0 |
8 |
40 |
Liên hệ |
Ryoden Dumbwaiter G-Series |
Tải thức ăn |
30-500 |
- |
0.38-0.75 |
8 |
15 |
Liên hệ |
Với thang máy Mitsubishi, các sản phẩm đều được sản xuất với chất lượng tốt, đảm bảo yếu tố kỹ thuật và độ an toàn tuyệt đối. Vì vậy, thang máy Mitsubishi rất được ưa chuộng sử dụng, đặc biệt là trong các công trình cao cấp cần sản phẩm chất lượng và đảm bảo tính thẩm mỹ cao. Để biết chi tiết về chi phí của từng loại thang máy Mitsubishi, quý khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn cụ thể:
2. Những yếu tố ảnh hưởng đến giá thang máy
Giá thang máy là điều được các chủ đầu tư đặc biệt quan tâm khi tìm hiểu về các dòng thang máy. Biết được giá thang máy sẽ giúp chủ đầu tư ước lượng được chi phí cần sử dụng cho công trình. Thực tế thì giá thang máy còn phụ thuộc vào những yếu tố sau đây.
Số tầng của công trình (số điểm dừng)
Số điểm dừng tương ứng với số tầng của công trình sẽ ảnh hưởng đến giá thành của thang máy khi lắp đặt. Theo đó, chi phí sẽ tỉ lệ thuận với số tầng/số điểm dừng. Điều đó có nghĩa là các tòa nhà càng cao tầng thì chi phí thang máy sẽ càng cao. Khách hàng khi có nhu cầu lắp đặt thang máy cần tính toán trước số tầng hoặc số điểm dừng để dự trù chi phí chính xác nhất. Lưu ý, số điểm dừng có thể ít hơn số tầng của thang máy. Ví dụ, tòa nhà 15 tầng có thể chỉ cần 13 điểm dừng do không dừng lại tại 3 tầng thấp nhất.
Xác định chính xác số điểm dừng
Kết cấu của hố thang máy
Chi phí lắp đặt thang máy sẽ phụ thuộc vào kết cấu của hố thang máy. Thông thường, hố thang máy sẽ được làm bằng:
- Hố bê tông cốt thép: Loại hố này được làm bằng bê tông từ đáy hố pit cho đến sàn phòng máy. Loại hố này có chất lượng cao nhất, rất thuận tiện để phân bố khoảng cách Bracket lắp Rail.
- Hố thang kết cấu khung thép: Được sử dụng trong trường hợp diện tích xây dựng nhỏ, thích hợp cho các công trình cải tạo.
- Hố thang dùng dầm cột bê tông cốt thép, tường gạch : Giá xây dựng rẻ hơn hố hoàn toàn bằng bê tông cốt thép nhưng cần chú ý đến việc phân bố khoảng cách Bracket để lắp rail đúng tiêu chuẩn.
Kết cấu cửa thang máy
Cửa thang máy sẽ ảnh hưởng đến chi phí thực tế. Các loại kết cấu cửa phổ biến là Cửa 2 cánh mở về 2 phía, cửa 2 cánh mở về một phía cửa 4 cánh mở về 2 phía, cửa 6 cánh mở về 2 phía,... Thông thường, chi phí cửa 2 cánh cùng khoảng mở 2 phía giá rẻ hơn cửa 4 cánh, 6 cánh. Ngoài ra, chất liệu của cửa thang máy cũng quyết định đến chi phí. Cửa thang máy bằng inox sọc nhuyễn (phổ biến nhất), inox gương, kính cường lực,.. thì sẽ có chi phí khác nhau.
Nội thất và thẩm mỹ bên trong thang máy
Nội thất bên trong thang máy như số tay vịn, sàn thang máy, trần cabin (ốp gỗ, ốp kính,..)... được sử dụng tùy theo từng công trình. Các địa điểm sang trọng như khách sạn, trung tâm thương mại, chung cư cao cấp,... thường dùng nội thất đắt tiền.
Nội thất bên trong phù hợp với phong cách thiết kế của tòa nhà
Loại động cơ sử dụng
Có hai loại thang máy cơ bản là thang máy không phòng máy và thang máy có phòng máy. Theo đó, giá của từng loại thang máy được sử dụng cụ thể sẽ khác nhau.
Tải trọng của thang máy
Tùy theo tải trọng của thang máy là bao nhiêu mà chi phí bỏ ra sẽ khác nhau. Ở các dòng thang máy giống nhau, tải trọng càng lớn tức là chi phí càng tăng lên. Tải trọng thang máy lại phụ thuộc vào mục đích sử dụng, lưu lượng người dùng.
Các tải trọng thang máy phổ biến là thang máy 300kg, 350kg, 400kg, 450kg, 500kg, 550kg, 630kg, 750kg, 900kg, 1000kg, ... Theo đó, thang máy gia đình thường sử dụng các loại tải trọng nhỏ từ 300kg - 400kg. Chi phí từ đó cũng rẻ hơn thang máy được sử dụng ở các chung cư lớn với tải trọng được sử dụng từ 630kg trở lên.
Địa điểm lắp đặt thang máy
Địa điểm lắp đặt thang máy cũng quyết định một phần chi phí lắp đặt thang máy. Theo đó, địa điểm lắp đặt thang máy tại gần nơi cung cấp sản phẩm (đa phần tại các thành phố lớn) sẽ có chi phí rẻ hơn. Lắp đặt thang máy tại các địa điểm xa trung tâm sẽ tốn chi phí vận chuyển thiết bị đến nơi lắp đặt và ảnh hưởng đến tổng chi phí của thang máy. Tuy nhiên, chi phí lắp đặt dựa vào địa điểm cũng không có sự chênh lệch quá lớn.
Dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng
Nhiều khách hàng khi thấy sản phẩm có chi phí cao lại chuyển sang sản phẩm có chi phí thấp hơn mà không để ý đến dịch vụ bảo hành và bảo dưỡng. Các sản phẩm thang máy của Mitsubishi đều được miễn phí bảo hành, bảo dưỡng trong 1 năm sau khi lắp đặt.
Việc lắp đặt được thực hiện đều đặn hàng tháng giúp đảm bảo thiết bị vận hành tốt nhất, không có sự cố xảy ra. Điều đó rõ ràng tốt hơn các sản phẩm có chi phí rẻ hơn nhưng không đi kèm chế độ bảo hành tốt. Chi phí khách hàng phải tự bỏ ra để thuê đội bảo hành riêng càng khiến chi phí thực tế của thang máy tăng lên hơn dự kiến.
Ngoài các yếu tố chính trên, chi phí thang máy còn phụ thuộc vào thiết bị được lắp đặt thêm theo yêu cầu riêng của khách hàng như: hệ thống nhận dạng vân tay, nhận dạng thẻ từ,...
Khi tham khảo giá thang máy, khách hàng cần lưu ý xem xét kỹ các nhà cung cấp đưa ra sản phẩm có giá quá rẻ. Việc di chuyển bằng thang máy tiềm ẩn nhiều nguy cơ nguy hiểm nếu không sử dụng các sản phẩm chất lượng. Vì vậy, khách hàng tuyệt đối không nên ham rẻ mà sử dụng các sản phẩm kém chất lượng. Sử dụng các sản phẩm tốt, chính hãng sẽ mang lại độ an toàn tuyệt đối, bảo vệ tính mạng con người.
Trên đây là một số thông tin tham khảo cho bạn về bảng giá thang máy Mitsubishi. Trong trường hợp còn bất cứ thắc mắc nào cần được giải đáp, quý khách hàng vui lòng liên hệ với Tập đoàn Thang máy Thiết bị Thăng Long (TLE) qua Hotline: 024 39783799 hoặc 024 3978 3978 để được tư vấn nhanh chóng nhất.